Tên thường gọi: Ipratropium bromid inhaler
Indomethacin
Tên thường gọi: Indomethacin
Insulin Lispro tiêm
Tên thường gọi: Insulin lispro injection
Paroxetin
Tên gốc: Paroxetin Biệt dược: PAXIL Nhóm thuốc và cơ chế: Paroxetin là thuốc chống trầm cảm tác động đến các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Các chất dẫn truyền thần kinh được dây thần kinh này giải phóng ra và được dây thần kinh khác hấp thu
Penicillamin
Tên gốc: Penicillamin Biệt dược: CUPRIMINE, DEPEN Nhóm thuốc và cơ chế: Penicillamin là một thuốc chống thấp được dùng điều trị bệnh nhân viêm khớp dạng thấp hoạt động. Thuốc cũng được phân loại là tác nhân gắn (tạo phức) với kim loại dùng điều trị bệnh Wilson, một bệnh di truyền gây lắng đọng đồng quá nhiều trong các mô cơ thể.
Propafenon
Tên gốc: Propafenon Biệt dược: RYTHMOL Nhóm thuốc và cơ chế: Propafenon là thuốc chống loạn nhịp tim. Cơ chế tác dụng chủ yếu là phong bế kênh vận chuyển natri qua màng tế bào, kéo dài thời gian kích thích điện của cơ tim (thời gian hoạt động tiềm tàng).
Propoxyphen và acetaminophen
Tên gốc: Propoxyphen và acetaminophen Biệt dược: DARVOCET; WYGESIC Nhóm thuốc và cơ chế: Propoxyphen là thuốc điều trị đau. Đây là một thuốc giảm đau opioid (cùng họ với thuốc phiện) tương tự methadon. Việc sử dụng thuốc phiện đã có từ 2300 năm nay. năm 1806, Serturner tách chiết được alkaloid đầu tiên của thuốc phiện. Ông gọi nó là morphin, theo tên của vị thần Hy lạp chủ về giấc mơ - thần Morpheus. Năm 1832 người ta tìm ra codein.
Propafenon
Tên gốc: Propafenon Biệt dược: RYTHMOL Nhóm thuốc và cơ chế: Propafenon là thuốc chống loạn nhịp tim. Cơ chế tác dụng chủ yếu là phong bế kênh vận chuyển natri qua màng tế bào, kéo dài thời gian kích thích điện của cơ tim (thời gian hoạt động tiềm tàng).
Prednison Oral
Tên gốc: Prednison, uống Biệt dược: DELTASONE, LIQUID PRED Nhóm thuốc và cơ chế: Prednison là một corticosteroid tuyến thượng thận tổng hợp. Corticosteroid là những chất tự nhiên do tuyến thượng thận sản sinh ra. Corticosteroid có đặc tính kháng viêm mạnh, và được dùng rộng rãi điều trị các chứng viêm như viêm khớp, viêm đại tràng, hen, viêm phế quản, một số phát ban trên da, các chứng dị ứng hoặc viêm của mũi và mắt
Procainamid
Tên gốc: Procainamid Biệt dược: PRONESTYL; PROCAN-SR; PROCANBID Nhóm thuốc và cơ chế: Procainamid là thuốc chống loạn nhịp tim. Ba tác dụng khiến procainamid có thể làm ngừng rối loạn nhịp và ngăn ngừa tái phát là: làm giảm tốc độ dẫn truyền điện trong cơ tim; kéo dài thời gian chịu kích thích điện của tế bào cơ tim (thời gian hoạt động tiềm tàng); kéo dài thời gian tế bào cơ tim không chịu kích thích (giai đoạn trơ)