Tên gốc: Oxycodon Biệt dược: OXYCONTINE, ROXICODONE Nhóm thuốc và cơ chế: Oxycodon là thuốc giảm ho và giảm đau gây ngủ tương tự codein và hydrocodon. Chưa rõ cơ chế giảm đau chính xác của oxycodon và các thuốc ngủ khác. Oxycodon được FDA cho phép năm 1976. Phối hợp oxycodon và acetaminophen (PERCOCET) đạt được hiệu quả giảm đau lớn hơn khi dùng riêng từng thuốc thành phần.
Oral contraceptives
Tên gốc:oral contraceptives - Thuốc tránh thai uống Biệt dược : xem bên dưới
Olsalazin
Tên gốc: Olsalazin Biệt dược: DIPENTUM Nhóm thuốc và cơ chế: Olsalazin là một dẫn xuất của acid salicylic. Bản thân thuốc ở dạng bất hoạt, trong đại tràng thuốc được vi khuẩn chuyển thành mesalamin. Mesalamin là một chất chống viêm dùng điều trị các bệnh viêm của ruột. Lợi ích của thuốc là do tác dụng tại chỗ trong ruột và, do đó, sau khi uống thuốc bị hấp thu rất ít (chưa đến 10%). Mesalamin là một hoạt chất của sulfasalazin (AZULFIDINE).
Ofloxacin
Tên gốc: Ofloxacin Biệt dược: FLOXIN Nhóm thuốc và cơ chế: ofloxacin là một kháng sinh làm ngừng sự nhân lên của vi khuẩn do ức chế sao chép và sửa chữa chất liệu di truyền (AND) của vi khuẩn.
Nortriptilin
Tên gốc: Nortriptilin Biệt dược: PAMELOR, AVENTYL Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA). Trầm cảm là cảm giác buồn bã và ảm đạm. ở bệnh nhân trầm cảm có sự thay đổi nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Nortriptilin làm tăng thần kinh (chống trầm cảm) bằng cách tăng nồng độ các chất dẫn truyền thần kinh trong mô não.
Nisoldipin
Tên gốc: Nisoldipin Biệt dược: SULAR Nhóm thuốc và cơ chế: Thuốc chẹn kênh canxi (CCB). Thuốc ức chế vận chuyển canxi vào tế bào cơ trơn. Vì canxi có vai trò quan trọng trong co cơ. Các CCB gây giãn cơ. Nisoldipine giãn chọn lọc cơ động mạch nhỏ, nhưng ít hoặc không có tác dụng lên cơ tĩnh mạch hoặc cơ tim.
Nitrofurantoin
Tên gốc: Nitrofurantoin Biệt dược: MACRODANTIN, FURADANTIN, MACROBLD Nhóm thuốc và cơ chế: kháng sinh, dùng để điều trị viêm đường tiết niệu do nhiễm vi khuẩn gram(-) và một số vi khuẩn gram(+). Dạng vi tinh thể (FURADANTIN), dạng tinh thể to (MACRODANTIN),
Nicardipin
Tên gốc: Nicardipin Biệt dược: CARDENE Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chẹn kênh calci, thuốc ức chế việc vận chuyển calci vào thành tế bao cơ trơn động mạch. Do calci có vai trò quan trọng trong co cơ, nên việc ức chế vận chuyển calci gây giãn cơ động mạch và giãn các động mạch này. Giãn cơ trơn động mạch gây hạ huyết áp, giảm gánh nặng của tim.
Naproxen
ên gốc: Naproxen Biệt dược: NAPROSYN, NAPRELAN, ANAPROX, ALEVE Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chống viêm phi steroid có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, thuộc nhóm giảm đau không gây nghiện có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp và các tình trạng cơ xương khác.
Nadolol
Tên gốc: Nadolol Biệt dược: CORGARD Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc ức chế bêta-adrenergic, chủ yếu phong bế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm trên tim. Nadolol làm giảm nhịp tim và áp lực co cơ tim, vì vậy làm giảm huyết áp. Đau thắt ngực xảy ra khi nhu cầu oxy của tim vượt quá khả năng cung cấp. Bằng cách làm chậm nhịp tim và làm giảm áp lực co cơ tim nên nadolol làm giảm nhu cầu oxy của tim và do đó phòng đau thắt ngực.