Tên thường gọi: Tolmetin Biệt dược: TOLECTIN Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống viêm steroid (NSAIDs) có tác dụng hạ sốt, giảm đau và chống viêm, là thuốc giảm đau không gây nghiện , có tác dụng giảm đau nhẹ và vừa như đau do chấn thương, đau kinh, viêm khớp và các tình trạng cơ xương khác.
Trazodon
Tên thường gọi: Trazodon Biệt dược: DESYREL Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống trầm cảm tác động đến các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Trầm cảm là do mất cân bằng các chất dẫn truyền thần kinh khác nhau. Trazodon ức chế tái hấp thu 2 chất dẫn truyền thần kinh là serotonin và norepinephrin do thần kinh giải phóng ra, làm tăng serotonin và norepinephrin tự do để kích thích các thần kinh khác
Thuốc nhỏ mắt tymolol
Tên thường gọi: Tymolol ophthalmic Solution Biệt dược: TIMOPTIC Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc ức chế bêta-adrenergic. Giống như các thuốc ức chế bêta-adrenergic khác, nó chủ yếu ức chế tác dụng của hệ thần kinh giao cảm, như tác dụng lên tim chẳng hạn. Ngoài tác dụng lên tim, Tymolol còn gây giảm nhãn áp. Tác dụng này được cho là do giảm tiết nước mắt. Cơ chế chính xác không được rõ. Giảm nhãn áp làm giảm nguy cơ hủy hoại thần kinh mắt và mù ở bệnh nhân tăng nhãn áp (glocôm).
Ticlopidin
Tên thường gọi: Ticlopidin Biệt dược: TICLID Nhóm thuốc và cơ chế: Ticlopidin ảnh hưởng đến chức năng màng tiểu cầu. Tiểu cầu giúp máu đông.
Terfenadin
Tên thường gọi: Terfenadin Biệt dược: SELDANE Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc kháng dị ứng thế hệ mới gọi là các chất ức chế thụ thể H1-Histamin, không có tác dụng an thần. Trước terfenadin các thuốc kháng histamin thường có tác dụng an thần. Dạng dùng: viên nén 60mg Bảo quản: nơi khô, mát từ 20-25°C
Terbinafin
Tên thường gọi: Terbinafin Biệt dược: LAMISIL Nhóm thuốc và cơ chế: là thuốc chống nấm. Cơ chế tác dụng là ảnh hưởng đến khả năng tạo chất hóa học là các sterol của nấm. Các sterol là thành phần quan trọng của màng tế bào nấm và liên kết chúng với nhau. Sự ảnh hưởng này làm suy yếu màng tế bào. Terbinafin uống có tác dụng hơn griseofulvin và itraconazol trong điều trị nấm móng.
Tamoxifen
Tên thường gọi: Tamoxifen Biệt dược: NOLVADEX Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc kháng estrogen (ức chế tác dụng của estrogen). Cơ chế chính xác chưa được biết, có thể là do gắn vào receptor của estrogen. Thuốc dùng để điều trị ung thư vú.
Terconazol
Tên thường gọi: Terconazol Biệt dược: TERAZOL Nhóm thuốc và cơ chế: thuốc chống nấm, dùng trong âm đạo để trị nhiễm nấm. Dạng dùng: kem âm đạo (0,4%; 0,8%), viên nén âm đạo (80mg) Bảo quản: ở nhiệt độ 2-30°C Chỉ định: điều trị nhiễm nấm âm đạo do candida albican
Trovafloxacin mesylat
Tên gốc: Trovafloxacin mesylat Biệt dược: TROVAN Nhóm thuốc và cơ chế: kháng sinh nhóm fluoroquinolon Dạng dùng: viên nén 100mg (tròn, màu xanh), 200mg (hình oval, xanh) Bảo quản: nhiệt độ thường
Trimethoprim
Tên thường gọi: Trimethoprim Biệt dược: TRIMPEX, PROLOPRIM Nhóm thuốc và cơ chế: là kháng sinh tổng hợp ảnh hưởng đến sinh tổng hợp acid folic, một chất quan trọng cho nhiều vi khuẩn cũng như con người. Trimethoprim ức chế sản sinh acid folic bằng cách gắn với enzyme làm nhiệm vụ tạo ra acid folic và ức chế enzyme vi khuẩn nhiều hơn enzyme này ở người. Vì vậy ít có ảnh hưởng đến sản sinh acid folic ở người. Là một kháng sinh phổ rộng.